776.000.000đ Trả trước: 300.000.000đ
Giá bán lẻ đề xuất (Đã bao gồm 10% VAT)
Ưu đãi và khuyến mãi đang có
Nhiều quà tặng hấp dẫn
Tư vấn mua xe trả góp với lãi suất thấp nhất
Hỗ trợ làm đăng ký, đăng kiểm
Hỗ trợ giao xe tận nhà
Động cơ | Số chỗ | Số cửa | Hộp số | Nhiên liệu |
2.0L Single Turbo | 5 | 4 | Hộp số tự động 6 cấp công nghệ tiên tiến | Dầu |
Thiết kế đầu xe cứng cáp
Lưới tản nhiệt màu đen mới kết hợp với đèn halogen dạng hình chữ C đặc trưng và đèn sương mù phía trước đậm chất Built Ford Tough.
La zăng hợp kim
Phiên bản Ranger XLS được trang bị mâm xe hợp kim nhôm 16 inch màu xám bạc có độ hoàn thiện cao.
Bảng điều khiển công nghệ liền mạch
Thiết kế bảng điều khiển cùng màn hình giải trí trung tâm liền mạch giúp khoang xe trở nên rộng hơn, tạo cảm giác thoải mái và tiện nghi. Màn hình giải trí trung tâm công nghệ cao LED 10 inch được thiết kế hiện đại và mạnh mẽ.
Nội thất màu đen hoàn thiện
Được thiết kế sử dụng các vật liệu tối màu có độ bền cao nhưng vẫn mang lại cảm giác thoải mái, phiên bản Ranger XLS mang lại phong cách thiết kế nội thất cứng cáp khỏe khoắn.
Được thiết kế sử dụng các vật liệu tối màu có độ bền cao nhưng vẫn mang lại cảm giác thoải mái, phiên bản Ranger XLS 2023 mang [...] Được thiết kế sử dụng các vật liệu tối màu có độ bền cao nhưng vẫn mang lại cảm giác thoải mái, phiên bản Ranger XLS 2023 mang lại phong cách thiết kế nội thất cứng cáp khỏe khoắn.
Thiết kế bảng điều khiển cùng màn hình giải trí trung tâm liền mạch giúp khoang xe trở nên rộng hơn, tạo cảm giác thoải [...] Thiết kế bảng điều khiển cùng màn hình giải trí trung tâm liền mạch giúp khoang xe trở nên rộng hơn, tạo cảm giác thoải mái và tiện nghi. Màn hình giải trí trung tâm công nghệ cao LED 10 inch được thiết kế hiện đại và mạnh mẽ.
Trong số 6 phiên bản Ford Ranger 2023 thế hệ mới vừa ra mắt thị trường Việt Nam. Ngoài những phiên bản số tự động 2 cầu rất quen thuộc với khách hàng như WildTrak 4×4 hay XLT 4×4. Thì trong lần ra mắt này Ford Việt Nam bổ sung thêm 1 sự lựa chọn khách hàng khi lần đầu tiên giới thiệu mẫu xe Ford Ranger XLS 4×4 AT.
Ford Ranger XLS AT 4×4 ( Hay còn gọi là phiên bản Ford Ranger XLS số tự động 2 cầu) có giá niêm yết được công bố là 756 triệu.
Ngoại thất Ford Ranger XLS số tự động 2 cầu 2023 (XLS 4×2 AT) giống với ngoại thất Ford Ranger XLS số tự động 1 cầu 2023.
Thiết kế ngoại thất Ford Ranger XLS số tự động 2 cầu 2023 với nhiều điểm nổi bật như:
Đèn pha Halogen thiết kế tạo khối vuông vức, bắt mắt. Cụm đèn pha bao lấy phần viền mặt nạ ga lăng tạo mang lại nhiều sự mới lạ trong thiết kế.
Phần đầu xe còn nổi bật bởi thiết kế lưới tan nhiệt kiểu mới. Lưới tản nhiệt dạng lưới thay cho kiểu tổ ong cũ. Ở trung tâm mặt nạ ga lặng vẫn là Logo Ford màu xanh.
Phần thân xe Ford Ranger XLS số tự động 2 cầu được lược bỏ bớt các chi tiết gân guốc, học bánh xe nhô cao. Thiết kế có phần mềm mại, mượt mà hơn các phiên bản thế hệ trước
Kích thước tổng thể dài x rộng x cao Ford Ranger XLS 2 cầu số tự động 5.362 x 1.918 x 1.875 (mm), chiều dài cơ sở 3.270 mm, khoảng sáng gầm 235 mm.
Ford Ranger XLS 2 cầu số tự động cũng như những phiên bản XLS khác chưa được trang bị lót thùng theo xe.
Phần thùng xe của phiên bản này vẫn giữ nguyên các tiện ích trên Ranger 2022 như vạch đo chiều dài, nơi gắn kẹp cố định đồ vật, bệ bước hông để lên thùng sau.
Không gian nội thất bên trong xe Ford Ranger XLS số tự động 2 cầu (Ford Ranger XLS 4×4 AT) cũng tương tự như trên phiên bản Ford Ranger XLS số tự động 1 cầu ( Ford Ranger XLS 4×2 AT)
Nội thất trên Ranger XLS được trang bị màn hình trung tâm cỡ lớn 10 inch kết nối SYNC 4, Android Auto/Apple Carplay không dây, âm thanh 6 loa.
Ghế xe vật liệu nỉ, ghế lái chỉnh tay, chìa khóa cơ, điều hòa cơ, vô lăng tích hợp các nút bấm điều khiển hệ thống giải trí, trợ lực lái điện,…
Cụm đồng hồ lái dạng kỹ thuật số 8 inch sau vô lăng như trên các phiên bản Ford Ranger 2023 thế hệ mới.
Điểm khác biệt đáng kể nhất của bản XLS 4×4 AT ở nội thất là trên phần yên ngựa được trang bị cụm điều chỉnh chế độ gài cầu, khóa vi sai cầu sau.
Hàng ghế sau không có tựa tay ở giữa, không có điều hòa hàng ghế sau. Đây sẽ là một sự thiếu sót dành cho khách hàng khi mua phiên bản Ford Ranger XLS nói chung và Ford Ranger XLS 2 cầu số tự động.
Xe được trang bị khối động cơ Diesel, 2.0 Turbo, cho công suất 170 mã lực và mô men xoắn 405Nm . Hộp số tự động 6 cấp.
Trang bị an toàn trên XLS 2 cầu số tự động (4×4 AT) khá đầy đủ tính năng cơ bản với 6 túi khí, camera lùi, phanh ABS/EBD, kiểm soát chống lật, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hỗ trợ đổ đèo, Cruise Control.
Nếu so với bản XLS 4×2 AT thì bản XLS 4×4 AT chỉ khác biệt ở hệ dẫn động 4×4, ngoài ra các trang bị khác đều giống nhau. Hay nói cách, chênh lệch 68 triệu đồng là ở hệ dẫn động 4×4.
Ngoài ra, XLS 4×4 AT đem so với bản cao hơn 74 triệu đồng là XLT 4×4 AT thì bản XLT có thêm các trang bị như đèn pha/đèn DRL LED, lưới tản nhiệt đẹp hơn, mâm xe lớn hơn (17 inch so với 16 inch của XLS), gạt mưa tự động, kính hậu gập điện, chìa khóa thông minh, khởi động nút bấm, vô lăng bọc da.
Có thể nói, Ranger XLS 4×4 AT giá 756 triệu đồng phù hợp cho khách hàng tìm kiếm một chiếc bán tải 4×4 AT rẻ nhất trên thị trường với trang bị cơ bản. Nếu có chi phí dư dả hơn và quan trọng trang bị cũng như ngoại hình đẹp hơn thì nên bỏ ra thêm 74 triệu đồng để mua bản XLT 4×4 AT.
Phiên bản | Ranger XLS 2.0L 4×4 AT |
Động cơ | Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi, trục cam kép, có làm mát bằng khí nạp |
Loại ca bin | Cabin kép |
Dung tích xi lanh(cc) | 1996 |
Công suất cực đại (Ps/vòng/phút) | 170/3750 |
Mô men xoắn cực đại | 405/1750-2500 |
Hệ thống truyền động | Dẫn động 2 cầu chủ động |
Tiêu chuẩn khí thải | EURO 5 |
Gài cầu điện | Có |
Khóa vi sai cầu sau | Có |
Hộp số | Số tự động 6 cấp |
Trợ lực lái | Trợ lực lái điện |
Kích thước và trọng lượng |
|
Dài x rộng x cao (mm) | 5362 x 1918 x 1875 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 235 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3270 |
Dung tích bình nhiên liệu | 85.8L |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 6350 |
Hệ thống treo |
|
Hệ thống treo trước | Hệ thống treo độc lập, lò xo trụ và thanh cân bằn |
Hệ thống treo sau | Loại nhíp với ống giảm chấn |
Hệ thống phanh |
|
Phanh trước và sau | Phanh trước đĩa, phanh sau tang trống |
Cỡ lốp | 255/70R16 |
Bánh xe | Vành hợp kim nhôm đúc 16” |
Trang thiết bị an toàn |
|
Túi khí phía trước | 2 túi khí phía trước |
Túi khi bên | Có |
Túi khí rèm dọc 2 bên trần xe | Có |
Camera | Camera lùi |
Hệ thống chống bó cứng phanh và phân phối lực phanh điện tử | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có |
Hệ thống kiểm soát chống lật | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hệ thống hỗ trợ đổ đèo | Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình | Có |
Trang thiết bị ngoại thất |
|
Đèn phía trước | Kiểu Halogen |
Đèn chạy ban ngày | Không |
Gạt mưa tự động | Không |
Đèn sương mù | Có |
Gương chiếu hậu bên ngoài | Chỉnh điện |
Trang thiết bị bên trong xe |
|
Khởi động bằng nút bấm | Không |
Chìa khóa thông minh | Không |
Điều hòa nhiệt độ | Điều chỉnh tay |
Vật liệu ghế | Nỉ |
Tay lái | Thường |
Ghế lái trước | Ghế lái chỉnh tay 6 hướng |
Ghế sau | Ghế băng gập được có tựa đầu |
Gương chiếu hậu trong | Tự động điều chỉnh 2 chế độ ngày/đêm |
Cửa kính điều khiển điện | Có (1 chạm lên xuống tích hợp chức năng chống kẹt cho hàng ghế trước) |
Hệ thống âm thanh | AM/FM, MP3, Ipod &USB, Bluetooth, 6 loa |
Màn hình giải trí SYNC 4 | Màn hình TFT cảm ứng 10″ |
Màn hình cụm đồng hồ kỹ thuật số | Màn hình 8″ |
Điểu khiển âm thanh trên tay lái | Có |
Trụ sở chính: 311-313 Trường Chinh, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 02439 712 439 - Fax: 02438 217 414
Hotline: 0868 05 9999 - Dịch vụ/Cứu hộ: 0907 81 96 96 - Đặt hẹn: 0907 81 96 96
Email: Cskh@hanoiford.com.vn
Số ĐKKD 0234902304923 cấp ngày 24/10/1997 tại Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Hà Nội