Trong một khoảng thời gian dài, Ford được biết đến với rất nhiều mẫu xe trong dòng sản phẩm - từ Ford Focus phân khúc C, đến chiếc hatchback nhỏ gọn Ford Fiesta, và thậm chí cả Ford Tourneo MPV. Nhưng cả trước và sau thời điểm này, Ford được biết đến với một thứ ở Việt Nam: sản xuất xe bán tải. Nó đại diện cho phần lớn doanh số của Ford, và ngày nay nó được gọi là Ford Ranger.
Xe bán tải là một thị trường rộng lớn, không chỉ ở Việt Nam mà còn trên toàn Đông Nam Á. Ford Ranger thể hiện những gì tốt nhất mà Ford cung cấp cho khu vực của chúng ta, và với số lượng lớn người tiêu dùng và đối thủ như vậy, không có gì ngạc nhiên khi mọi thế hệ của Ranger đều trở nên tốt hơn và cải tiến hơn.
Với 6 loại Ranger mới nhất, chắc chắn bạn sẽ lựa chọn được một chiếc Ranger cho mình, với mức giá phù hợp.
Ford Ranger 2022 Mới được ra mắt với những nâng cấp cực kỳ đáng giá chúng ta hãy cùng xem qua những nét tổng quan về Ford Ranger mẫu 2022 mới này.
Mẫu xe |
Động cơ – Hộp số |
Công suất(HP) |
Giá đề xuất (VNĐ) |
Ford Ranger XL 4×4 |
2.2L – 6MT |
160 |
628.000.000 |
Ford Ranger XLS 4×2 |
2.2L – 6MT |
125 |
642.000.000 |
Ford Ranger XLS 4×2 |
2.2L – 6AT |
160 |
662.000.000 |
Ford Ranger LTD |
2.0L – 6AT |
125 |
811.000.000 |
Ford Ranger Wildtrak |
2.0L – 10AT |
213 |
937.000.000 |
Ford Ranger Raptor 4×4 |
2.0L-10AT |
213 |
1.202.000.000 |
Mẫu xe này có đến 10 màu ngoại thất, bao gồm: Đỏ cam, Trắng, Bạc, Xám, Đen, Đỏ Sunset, Xanh dương, Ghi vàng, Đỏ, Xanh thiên thanh.
Ranger Mới với thiết kế phía trước mạnh mẽ hơn, nội thất tiện nghi cùng những tính năng mới giúp cuộc sống của bạn dễ dàng hơn. Ranger Mới là chiếc xe bán tải được trang bị tính năng Hỗ trợ Nâng Cửa hậu thùng xe giúp cho việc chất dỡ hàng hóa nhẹ nhàng hơn.
Thiết kế lưới tản nhiệt mới thể thao và ấn tượng cùng đèn pha LED tích hợp đèn chiếu sáng ban ngày. Ranger sẵn sàng cho mọi hành trình.
Thế hệ mới này có đến 5 phiên bản khác nhau, tuy nhiên tất cả đều sở hữu chung một bộ khung gầm. Phiên bản Ford Ranger 2022 có kích thước tổng thể chiều dài, rộng và cao lần lượt là 5362 x 1860 x 1830 (mm), và khoảng sáng gầm 200 mm.
Bên trong Ford Ranger hiện đại là một nơi tuyệt vời để đến - đặc biệt là với thiết kế nội thất mới của họ. Khoang cabin bên trong xe được trang bị hệ thống chống ồn hiện đại. Đi kèm cùng với đó là chiều dài cơ sở lên tới 3220 (mm), mang lại cảm giác rộng rãi và thoải mái nhất cho người ngồi.
Thêm khoảng trống để chân trong khoang xe không chỉ tạo cảm giác thoải mái hơn cho người ngồi trên xe. Cánh cửa lớn hơn và thay đổi vị trí cột trụ phía sau cho phép mọi người ra vào xe hoặc bốc dỡ những kiện hàng nặng một cách dễ dàng hơn.
Ford Ranger là một mẫu bán tải cân bằng tốt giữa khả năng on-road và off-road, thậm chí còn đậm chất xe đô thị. Đây là một ưu điểm của Ranger, cũng chính là điều làm nên sự thành công cho Ranger tại thị trường Việt Nam. Bởi ở nước ta, xe bán tải đã ngày càng được đa dụng hoá. Phần đông người mua bán tải chủ yếu sử dụng xe để làm phương tiện di chuyển thông thường như xe SUV thay vì chở hàng hay vượt địa hình.
Ford Ranger là mẫu bán tải có khả năng di chuyển rất tốt ở đô thị. Khi chạy trong phố, tưởng chừng khối xe nặng nề sẽ rất cồng kềnh nhưng không! Với Ford Ranger, mọi thứ trở nên khá thanh thoát, cho người ta cảm giác chẳng kém gì như đang lái một chiếc SUV.
Cả ba phiên bản động cơ Ford Ranger đều cho khả năng di chuyển tốt trong phố. Thế mạnh đô thị của Ford Ranger thể hiện rõ ở dải tốc thấp. Dù thân hình “đồ sộ” nhưng Ranger vẫn có thể tăng giảm tốc một cách mượt mà. Xe lướt đi trong những con phố khá ổn, không hề chật vật, nhất là với hai bản động cơ Single Turbo Diesel và Bi Turbo Diesel. Với các địa hình off-road thì Ford Ranger vẫn giải quyết êm đẹp.
Tính năng an toàn của Ranger Mới được trang bị tới 6 túi khí bao gồm túi khí bên hông và túi khí rèm, kết hợp cùng Hệ thống Cân bằng Điện tử toàn diện và Công nghệ Hỗ trợ người lái giúp xe giảm thiểu va chạm và luôn đi đúng làn đường. Ranger Mới an toàn hơn bao giờ hết.
Thông số kỹ thuật Ranger |
XL 2.2 4×4 MT |
XLS 2.2 4×2 MT |
XLS 2.2 4×2 AT |
LTD 2.0 4×4 AT |
Wildtrak 2.0 4×4 AT |
|
Động cơ |
Turbo Diesel 2.2L |
Turbo Diesel 2.2L |
Turbo Diesel 2.2L |
Single Turbo Disel 2.0L |
Bi-Turbo Disel 2.0L |
|
Công suất cực đại (Ps/rpm) |
160/3.200 |
160/3.200 |
160/3.200 |
180/3.500 |
213/3.750 |
|
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) |
385/1.600 – 2.500 |
385/1.600 – 2.500 |
385/1.600 – 2.500 |
420/1.750 – 2.500 |
500/1.750 – 2.000 |
|
Hộp số |
6MT |
6MT |
6AT |
10AT |
10AT |
|
Dẫn động |
4×4 |
4×2 |
4×2 |
4×4 |
4×4 |
|
Gài cầu điện |
Có |
Không |
Không |
Có |
Có |
|
Khoá vi sai cầu sau |
Không |
Không |
Không |
Có |
Có |
|
Trợ lực lái |
Điện |
Điện |
Điện |
Điện |
Điện |
|
Dung tích bình xăng (l) |
80 |
80 |
80 |
80 |
80 |
|
Hệ thống treo trước/sau |
Độc lập/Nhíp với ống giảm chấn |
|
||||
Phanh trước/sau |
Đĩa/Tang trống |
|
||||
Trụ sở chính: 311-313 Trường Chinh, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 02439 712 439 - Fax: 02438 217 414
Hotline: 0837 42 9999 - Dịch vụ/Cứu hộ: 0965 64 64 64 - Đặt hẹn: 0907 81 96 96
Email: marketing@hanoiford.com.vn
Số ĐKKD 0234902304923 cấp ngày 24/10/1997 tại Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Hà Nội